Mình chia sẽ
từ câu 37 đến 44( từ 1 đến 37 ai cần hãy liên hệ mình gửi nốt nhé)
Câu 37: Căn cứ chọn bán kính đường
cong nằm?
Tìm cách chọn bán kính lớn để đảm bảo điều kiện xe
chạy dễ dàng đồng thời phải bám sát địa hình để hạn chế khôi lượng đào đắp. Chỉ
trong trường hợp khó khăn mới dùng đến bán kính đường cong nằm tối thiểu,
khuyến khích dùng bán kính tối thiểu thông thường trở lên. Các đường cong cạnh
nhau bán kính không nên lệch nhau quá 1.5 lần, sau đoạn thẳng dài không nên bố
trí đườn cong bán kính nhỏ, các bán kính nhỏ nên tập trung lại 1 khu vực.
Câu 38: Mục đích,
tác dụng của đường cong nối dốc?
Để liên kết các dốc dọc trên mặt cắt dọc giúp cho xe
chạy điều hòa hơn, thuận lời hơn, đảm bảo tầm nhìn ban ngày và ban đêm, hạn chế
lực xung kích, lực ly tâm theo chiều đứng.
Câu 39: Các điểm
khống chế trên bình đồ?
-Thành phố, thị trấn tập trung dân, trung tâm kinh
tế, chính trị, văn hóa.
-Điểm vượt sông, suối, đèo.
-Các tuyến đường khác trong mạng lưới đường.
-Điểm đầu tuyến, cuối tuyến
Câu 40: Định vị
cống?
-Cống địa hình được đặt tại vị trí tuyến đường giao
với khe tụ thủy.
-Cống cấu tạo được đặt tại vị trí thích hợp đảm bảo
cho chiều dài rãnh biên tối đa 500m với rãnh hình thang và tối đa 250m với rãnh
hình tam giác.
Câu 41: Mục đích của
thiết kế sơ bộ?
Thiết kế sơ bộ nhằm mục đính lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi và khả thi nhằm phục vụ cho quá trình chuẩn bị đầu tư, là 1 bước
trong việc lập dự án, tạo tiền đề cho bước tiếp theo là thiết kế kỹ thuật nằm
trong giai đoạn thực hiện đầu tư. Trong TK sơ bộ sẽ đề xuất các phương án khác
nhau để phân tích, so sánh lựa chọn giải pháp kiến nghị cuối cùng.
Câu 42: Mối liên hệ
giữa bình đồ, trắc dọc, trắc ngang trên tuyên?
Trắc dọc và trắc ngang trên tuyến được vẽ dựa vào số
liệu trên bình đồ. Sau khi vạch tuyến ta sẽ có các cao độ tự nhiên tại tim
đường trên tuyến đi qua, bằng cách cắm các cọc trên tuyến ta sẽ xác định cao độ
các cọc này và dựa vào đấy vẽ được trắc dọc tự nhiên của tuyến, cao độ giữa các
cọc được nội suy từ cao độ 2 cọc liền kề theo phương dọc tuyến. Trắc ngang được
vẽ dựa trên các cọc trên tuyến và trên bình đồ bằng cách nội suy theo phưng
vuông góc với tim đường ra 2 bên.
Câu 43: Mối liên hệ
giữa đường cong đứng và nằm?
-Nên thiết kế số đường cong nằm bằng số đường cong
đứng.
-Nên bố trí đỉnh đường cong nằm trùng với đỉnh đường
cong đứng, nếu lệch nhau thì không được lệch quá 1/4 chiều dài đường cong nằm.
-Nên thiết kế đường cong nằm dài và trùm ra ngoài
đường cong đứng.
-Không bố trí đường cong đứng bán kính nhỏ trong
đường cong nằm để tránh tạo ra các u lồi hay hố lõm.
-Nên đảm bảo bán kính đường cong đứng lõm lớn hơn bán
kính đường cong nằm.
Câu 44: Các yếu tố
ảnh hưởng tới cự ly hãm xe?
-Vận tốc trước khi hãm
-Hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường
-Dốc dọc trên đoạn hãm
Một số câu
hỏi ( kèm theo câu trả lời nếu ai muốn hãy để lại ý kiến bên dưới)
Dành cho ai có
nhã ý
1.Trình tự và nội dung
thi công cống .
2.Các loại đất
thường dùng để đắp nền.
3.Căn cứ chọn tốc
độ thi công mặt đường .
4.Lên khuôn đường?
Cách tính khối lượng nền.
5.Chọn độ dốc mái
ta luy như thế nào?
6.Căn cứ chọn máy
trong thi công nền đường.
7.Giải thích tiến
độ thi công theo giờ.
8.Căn cứ chọn tốc
độ thi công nền đường .
9.Mục đích tác dụng
của việc đầm nén đất nền đường.
10.Nêu phương pháp
xác định độ chặt tốt nhất.
11.Kĩ thuật đầm nén
đất nền đường.
12.Trình bày các
phương pháp kiểm tra độ chặt , độ ẩm nhanh tại hiện hiện trường.
13.Nêu phương pháp
xác định độ chặt theo Kavaliep.
14.Nội dung công
tác kiểm tra và nghiệm thu nền đường .
15.Dùng ống cống
như thế nào.
17.Cách chọn lu đầm
nén mặt đường .
18.Các giai đoạn lu
lèn mặt đường đá dăm.
19.Nêu nội dung và
giải thích các chi phí khác trong dự toán XDCB.
20.Biện pháp xử lí
khi thiết kế thi công nền đắp cao .
21.Nội dung KS địa
chất trong thiết kế kĩ thuật
22.Các bước khảo
sát thiết kế tuyến .
23.Các phương pháp
KSĐC công trình .
24.Các bước thi
công cống .
25.Trình tự thiết
kế cống ?Bộ hồ sơ cần lập .
26.Các biện pháp xử
lí nền đất yếu .
27.Khi nào không xử
dụng được biện pháp cọc cát .
28.Điều kiện sử
dụng cọc cát bấc thấm .
29.Các chỉ tiêu so
sánh phương án tuyến chỉ tiêu nào quan trọng nhất ?
30.Thế nào là chiều
dài ảo .
31.áp cống cấu tạo
vào mặt cắt như thế nào ?
32.Nội dung dự toán .
33.Bố trí hệ thống
thoát nước như thế nào .
34.Các giai đoạn
thiết kế đường .
35.Giá thành 1m2
mặt đường bao gồm?
36.Diện thi công
hợp lí của dây chuyền tổng hợp .
37. Thế nào là thời
gian khai triển hoàn tất .
38.Căn cứ vào đâu
chọn hướng thi công .
39.Mục đích vẽ sơ
đồ lu
40.Nguyên tắc chọn
lu để lu nền mặt đường .
41.Mục đích lập
tiến độ thi công theo giờ .
42.Sử dụng dự phòng
phí như thế nào .
43.Lập tiến độ thi
công chỉ đạo cần lưu ý gì .
44.Khi nào cần đánh
cấp ?yêu cầu ?
45.Các dạng hư hỏng
của nền đường , nguyên nhân .
46.Trình tự thiết
kế khẩu độ cầu nhỏ .
47.Công tác nên
khuôn đường .
48.Tại sao phải lu
nhẹ trước , lu nặng sau .
49.Định vị cống ,
tính KL đào móng cống .
50.Yêu cầu của cấp
phối sỏi sạn trong đồ án .
51.Mục đích của
việc điều phối đất , cách xác định cự li vận chuyển kinh tế.
52.Cách tính diện
tích mặt đường .
53.Trình bày cách
cắm cong ngoài thực địa .
54.Nêu các biện
pháp xử lí nền dốc trước khi đắp.
55.Các loại mối nối
cống .Phạm vi áp dụng .
56.Các loại móng
cống? Phạm vi áp dụng .
57.Khi nào phải gia
cố ta luy nền đường .
58.Tưới nước khi lu
làm gì .
59.Nội dung kiểm
tra và nghiềm thu mặt đường bê tông nhựa .
60.Biện pháp sử lí
nền trước khi đắp .
61.Thế nào là hệ số
đầm nén K .
62.Trình bày các
biện pháp hạ giá thành trong đồ án .
63.Thi công mối nối
ống cống .
64.Yếu tố làm cho
đường ôtô giảm chất lượng .
65.Cách XĐ diện thi
công dây chuyền .
66.Cách XĐ số ca
máy thi công .
67.Cách đắp đất bên
cống.
KIẾN THỨC LÀ VÔ TẬN HÃY LIKE VÀ CHIA SẼ
NHÉ CÁC BẠN - CHÂN THÀNH CẢM ƠN
P/S: Nếu nó giúp ích cho bạn, hãy cho tôi một vài lời
cảm nhận trên facebook để tôi có động lực gửi cho bạn những bai dang tiếp
theo nhé.
Cảm ơn bạn đã ghé thăm website.
0 nhận xét:
Post a Comment