CÂU HỎI BẢO VỆ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Dưới đây chỉ là số nhỏ câu hỏi trong kho đồ án chia sẽ các pro tham khao qua, nếu thấy được mình poss lên tiếp, các bạn theo dõi để cập nhật thường xuyên nhé
Câu 1: Cơ sở xác định
cấp hạng đường thiết kế.
-
Chức
năng con đường do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
-
Lưu
lượng xe con quy đổi ngày đêm ở năm tương lai.
Câu 2: Vận tốc thiết
kế được xác định như thế nào.
-
Cấp
đường I,II,III…..
-
Địa
hình đồng bằng đồi, núi.
Câu 3: So sánh cấp
đường để làm gì? ( Ý nghĩa phân cấp hạng thiết kế )
-
Đảm
bảo khai thác đúng chức năng con đường đã đặt ra.
-
Đảm
bảo lưu lượng xe cần thiết thông qua.
-
Đảm
bảo múc đầu tư hợp lý và hiệu quả.
Câu 4: Vận tốc thiết
kế , vận tốc khai thác cho phép, vận tốc trung bình ( phân biệt 3 loại trên)
-
Vtk:
Là vận tốc để xác định các yếu tố kỷ thuật của con đường.
-
Vcphép:
Vận tốc do đơn vị quản lý cho phép khai thác trên đường có tính đến điều kiện
an toàn.
-
Vtb:
Để xác định các chỉ tiêu có liên quan đến vận tốc khai thác đường
Câu 5: Lưu lượng giờ
cao điểm thứ 30 trong năm, sử dụng lượng
xe quy đổi giờ cao điểm để làm gì? ( sử dụng lượng giờ cao điểm để tính toán
làn xe, tính toán chất lượng)
-
Giờ
cao điểm thứ 30: Là lưu lượng trung bình thứ 30 trong 365 ngày trong năm.
Câu 6: Xác định độ
dốc dọc lớn nhất dựa vào những điềi kiện nào:
-
Dựa
vào điều kiện sức bám, điều kiện sức kéo.
Câu 7: Các sơ đồ
tính toán tầm nhìn trong đồ án:
-
S1:
Xe kịp hảm trước chướng ngại vật.
-
S2:
2 xe ngược chiều trên 1 làn kịp hảm cách nhau 1 đoạn Lo.
-
S3:
2 xe ngược chiều trên 1 làn tránh nhau mà không hảm tốc độ.
-
S4:
Vượt xe.
Câu 8: Dùng sơ đồ
tính toán tầm nhìn xe để làm gì:
-
Lắp
đặt các biển báo tại các đường cong.
Câu 9: Xác định bán
kính đường cong đứng lõm dựa vào điều kiện nào:
-
Điều
kiện không gãy nhịp xe.
-
Đảm
bảo tầm nhìn xe chạy vào ban đêm.
Câu 10: Xác định
bán kính đường cong lồi dựa vào điều kiện nào:
-
Đảm
bảo tầm nhìn vào ban ngày.
Câu 11: Thiết kế đường
đỏ dựa vào cơ sở nào:
-
Dựa
vào trắc dọc tự nhiên.
-
Cao
độ khống chế.
-
Độ
dốc khống chế của cấp hạng đường.
Câu 12: Cao độ đường
đỏ chọn phụ thuộc vào yếu tố nào.
-
Tình
hình thủy văn.
-
Điều
kiện địa hình địa chất mà tuyến đi qua.
Câu 13: Ý nghĩa bán
kính đường cong chuyển tiếp để làm gì?
-
Thay
đổi góc ngoặc của bánh xe phía trước 1 cách từ từ để đạt được góc cong cần thiết
khi vào đầu đường cong.
-
Giảm
cường độ tăng lực ly tâm.
-
Tạo
tuyến đường hài hòa luôn điều không gảy khúc -> tăng mức độ tiện lợi êm thuận
và an toàn xe chạy.
Câu 14: Có mấy cách
phóng tuyến trên trắc dọc:
-
Có
3 cách:
+ Cách 1: Phương pháp đi cắt.
+ Cách 2: Phương pháp đi bao.
+ Cách 3: Vừa đi cắt , vừa đi
bao.
Câu 15: Độ dốc
ngang mặt đường dùng để làm gì, Cách tính độ dốc ngang:
Độ
dốc ngang dùng để thoát nước ngang mặt đường để đảm bảo mặt đường ko bị đọng nước
khi vào mùa mưa.
-cách
tính: ta lấy chênh cao giữa tim đường và mép đường chia cho bề rộng mặt đường =
độ dốc.
Câu 16: Đường cong
chuyển tiếp là gì:
-
Là
đường cong có bán kính thay đổi từ R= đến
R hữu hạn.
-
Đường
cong bố trí từ đường thẳng vào đường cong và đường cong ra đường thẳng.
Câu 17: Ý nghĩa bố
trí đường cong chuyển tiếp:
-
Làm
cho lực ly tâm chuyển tiếp 1 cách từ từ.
-
Làm
thay đổi góc giữa phụ thuộc bánh xe trước và góc xe sau 1 cách từ từ.
Câu 18: Siêu cao là
gì?
-
Là
phần mặt đường nghiên một mái vào bụng đường cong:
Câu 19: Ý nghĩa cảu
bố trí siêu cao:
-
Khữ
lực ly tâm. Làm cho người lái xe an tâm khi chạy với tốc độ cao, làm cho mặt đường
không bị thu hẹp một cách giả tạo.
Câu 20: Khi nào bố
trí siêu cao:
-
Khi
bán kính đường cong nhỏ.
Câu 21: Có mấy
Phương pháp bố trí siêu cao:
Có
3 phương pháp.
-
Quay
quanh tim.
-
Quay
quanh trục ảo (7m).
-
Bố
trí mép ngoài.
Câu 22: Nhược điểm
khi bố trí siêu cao:
-
Khối
lượng đào đắp lớn.
-
Khả
năng thoát nước kém.
-
Khả
năng trượt ngang lớn.
Câu 23: Rãnh thiết
kế trong trường hợp nào, có những hình dạng như thế nào:
-
Rãnh
biên: Nền đường đào, nền đường đắp thấp dưới 0,6m.
-
Hình
dạng: Hình tròn, hình thang, hình tam giác, hình chữ nhật.
Câu 24: Các biện
pháp gia cố rãnh:
-
Trồng
cỏ.
-
Lát
đá hộc xây vữa.
-
Đỗ
BT tại chổ.
-
Gạch
xếp lát.
Câu 25: Khi nào gia
cố rãnh:
-
Khi
tốc độ nước chảy trong rãnh lớn, ( khi độ
dốc dọc lớn hơn 3,5 %)
Câu 26: Công thức
tính khối lượng đào đắp:
V= (S1+S2)L
Với
S1: diện tích đào(đắp) tại mặt cắt thứ
nhất (m2)
S2: diện tích đào(đắp) tại mặt cắt
thứ hai (m2)
L : khoảng cách giữa 2 mặt cắt đó
(m)
V: khối lượng đào(đắp) cần tính giữa
2 mặt cắt đó (m3)
Câu 27: Tải trọng
trục bằng bao nhiêu thì quy đổi:
-
Lớn
hơn 25KN (2,5 tấn)
Câu 28: Hệ số tin cậy
trong kết cấu áo đường:
-
Hệ
số tin cậy dựa vào cấp đường.
Câu 29: Kiểm tra điều
kiện kéo uốn ở đâu, ở kết cấu áo đường:
-
Nói
chung là ở đáy các lớp vật liệu liền khối (BTN, đá dăm gia cố xi măng)
Câu 30: Kiểm tra
trượt ở đâu, ( Ở các lớp vật liệu kém dính)
-
Đất
nền.
-
Các
lớp vật liệu kém dính.
Câu 31: Kiểm tra lề
gia cố ≠ kiểm tra mặt đường ( Khi kiểm tra kéo uốn)
-
Không
kể đến hệ số tải trọng trùng phục
-
Không
xét đến hệ số xung kích.
Câu 32: Điều kiện để
thiết kế đường cong chuyển tiếp:
-
2ư
< để cho chiều dài 2 đường cong chuyển
tiếp không chiếm hết đường cong.
Câu 33: Làm thế nào
biết mo đun đàn hồi: VL đá dăm.
-
Thí
nghiệm đầm nén.
Câu 34: Đường đỏ là
gì:
-
Là
đường nối liền các cao độ thiết kế trên trắc dọc theo tim tuyến.
Câu 35: Trình tự
thi công cống:
-
Sân
bải tập kết vật tư.
-
Định
vị trên trắc dọc cống ( Định vị tim cống)
-
Đào
mống cống.
-
Thi
công mống cống.
-
Lắp
đặt cống.
-
Đỗ
mối nối cống.
-
Đỗ
bê tông tường đầu tường cánh.
-
Hoàn
thiện, đắp đất lưng cống.
Câu 36: Độ dốc dọc
cống:
-
Từ
1 - 4%
Câu 37: Độ dốc máy
taluy lấy dựa vào đâu:
-
Loại
vật liệu nền đắp, nền đào.
-
Chiều
cao đắp hoặc sâu đào.
-
Dựa
vào phương pháp thi công.
Câu 38: Phương pháp
đánh giá độ nhám:
-
Phương
pháp rắc cát.
-
Phương
pháp con lắc Anh ( Thiết bị)
Câu 39: Phương phát
đo mô đun đàn hồi:
-
Tấm
ép cứng.
-
Dùng
cần đo Penkalman.
Câu 40: các nguyên
lý hình thành cường độ
-
Nguyên
lý chèn móc
-
Nguyên
lý xếp lát.
-
Nguyên
lý cấp phối.
-
Nguyên
lý gia cố đất.
Câu 41: Chiều sâu hố
khoang địa chất:
-
Khoảng
từ 5 – 7m.
Câu 42: Lưu vực thiết
kế cống là gì:
-
Là
phần diện tích giới hạn các đường phân thủy với tuyến đường.
Câu 43: Nội dụng
công việc nghiệm thu cấp phối đá dăm:
-
Các
chỉ tiêu kỹ thuật vật liệu ( Trước khi thi công lấy mẩu vật liệu đi xác định
thành phần hạt, kích cỡ, cường độ đá).
-
Kích
thước hình học, rộng, dày, bằng phẳng, các độ dốc dọc, ngang.
-
Kiểm
tra độ chặt bằng phương pháp rót cát.
Câu 44: Ý nghĩa thiết
kế sơ đồ lu:
-
Để
tìm ra công lu hiệu quả nhất.
-
Để
bố trí các vệt lu hợp lý nhất.
-
Dựa
vào sơ đồ lu để tính năng suất lu.
Câu 45: Cơ sở thiết
kế sơ đồ lu:
-
Loại
vật liệu của KCAĐ cần lu
-
Các
thông số liên quan đến thiết bị lu.
-
Loại
lu bánh cứng, bánh lốp.
-
Bề
rộng dãy lu lèn.
Câu 46: Các chỉ
tiêu để dánh giá vật liệu cấp phối đá dăm: ( chỉ tiêu cơ lý )
Có 7 chỉ tiêu.
-
Độ
mài mòn Losangiless.
-
Thành
phần hạt.
-
Chỉ
số CBR.
-
Giới
hạng chảy Wp.
-
Chỉ
số dẻo Ip.
-
Chỉ
số Bp.
-
Hàm
lượng hạt thoi dẹt.
Câu 47: Phương pháp
đánh giá độ bằng phẳng:
-
Thước
thép 3m đặt dọc theo tim đường.
-
Chỉ
số độ dốc IRI (máy đo dao động).
Câu 48: Các bước
thi công Bê tông nhựa:
-
Vệ
sinh.
-
Định
vị tưới nhựa.
-
Vận
chuyển BTN.
-
Rải
BTN.
-
Lu
lèn.
Câu 50: khi đắp nền
trên sườn dốc cần có những biện pháp nào?
-
Độ
dốc <20%: Dẩy cỏ xong đắp trực tiếp.
-
Độ
dốc 20%<= In <= 50%: Đánh cấp xong đắp trực tiếp.
-
Độ
dố In >50%: Làm các công trình chống đở , tường chắn tường chân, lát mái,…
Câu 51: Kết cấu áo
đường cứng, mềm, nửa cứng:
-
Áo
đường cứng: Mặt đướng là các tấm bê tông, Chịu kéo tốt.
-
Áo
đường mềm: Tầng mặt Bê tông nhựa, chịu kéo kém.
-
Nửa
cứng: Móng đá dăm gia cố xi măng, mặt đường mềm.
Câu 52: Khoang địa
chất mục đích để làm gì:
-
Để
xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất.
-
Xác
định mô đun đàn hồi.
-
Làm
cơ sở để xác định đất có làm nền được hay không được.
-
Hoặc
đưa ra các giải pháp hợp lý.
Câu 53: Cấp đất, đá
từ cứng đến mềm:
-
Đất:
4-3-2-1.
-
Đá:
1-2-3-4.
Câu 54: Các loại cống
gồm những dạng cống nào:
-
Cống
tròn .
-
Cống
vuông.
-
Cống
bảng.
-
Cống
BTCT, sắt……
Câu 55: Có mấy loại
điều kiện nước chảy trong cống:
-
Cống
có áp.
-
Cống
không áp.
-
Cống
bàn áp.
Câu 56: Trong điều
kiện nào cần gia cố sân cống:
-
Trong
trường hợp tốc độ chảy nước trong cống lớn.
Câu 57: Chiều dài
sân cống và chiều dài gia cố phụ thuộc vào đâu?
Phụ
thuộc vào địa hình thượng, hạ lưu.
Phụ
thuộc vào vận tốc nước chảy
Phụ
thuộc vào kết quả tính toán.
Câu 58: Trắc dọc tự
nhiên là gì:
-
Là
đường nối các cao độ tự nhiên của tuyến.
Câu 59: Các phương
pháp tháo dỡ chướng ngại vật trong đường cong nằm:
-
Phương
pháp đồ giải.
-
Phương
pháp giải tích. ( Vẽ đường bao tia nhìn ).
Câu
60: Tại sao phải thiết kế độ mở rộng trong đường cong:
-
Khi
xe vào đường cong có xu hướng sàn ngang trong đường cong, nó cần một bề rộng lớn
hơn trên đường thẳng.
Câu 61: Cách mở rộng
mặt đường xe chạy trong đường cong
-
Một
nữa bố trí ở đoạn đường thẳng, một nửa bố trí trong đường cong.
-
Quy
cách: Để mở rộng 1m thì ta phài cần 1 đoạn dài tối thiểu 10m.
Câu 62: Bán kính đường
cong đứng tối thiểu và bình thường (khi nào dùng):
-
1500m
giới hạn.
-
2500m
bình thường.
Câu 63: Điều kiện để
bố trí đường cong đứng lồi và đường cong đứng lỏm:
Điều
kiện để bố trí đường cong đứng lồi:
-
Điều
kiện bình thường: R=4000.
-
Điều
kiện khó khăn: R=2500.
Điều
kiện để bố trí đường cong đứng lõm:
-
Điều
kiện bình thường: R=1500.
-
Điều
kiện khó khăn: R=1000.
Câu 64: Các vệt sơn
nào kẻ trên mặt đường:
-
Vệt
sơn liền giữa tim đường.
-
Vệt
đứt dọc tim.
-
Vệt
đứt phân làn.
-
Vệt
dành cho người đi bộ.
Câu 65: Kể tên các
loại biển báo:
-
Biển
báo đường cong. ( rẻ trái, rẻ phải..)
-
Biển
báo cầu, biển báo chỉ dẩn, Biển báo nguy hiểm.
Câu 66: Các loại đất
đắp nền đường:
-
Sét
lẩn sỏi sạn.
-
Đất
cát.
-
Á
cát, á sét.
Câu 67: Trong trường
hợp nào cần gia cố mái taluy trong nền đắp:
-
Khi
đắp cao lớn hơn 12m.
-
Có
nước chảy 2 bên taluy.
-
Yêu
cầu thẩm mỹ.
Câu 68: Trong trường
hợp nào cần gia cố mái taluy trong nền đào:
-
Mái
taluy không ổn định.
-
Đất
đá bị phong hóa.
-
Vận
tốc chảy bề mặt lớn.
-
Chiều
sâu đào lớn hơn 12m.
Câu 69: Điều kiện
thời tiết , khí hậu dùng để làm gì:
-
Thiết
kế tuyến.
-
Thiết
kế tổ chức thi công.
CÂU HỎI PHẦN MẶT ĐƯỜNG (PHỤC
VỤ CHO CÔNG TÁC ĐỒ ÁN THI CỬ)
Câu 70: Kiểm tra kết
cấu mặt đường BTN ở loại nhiệt độ:
Xét
ở 3 nhiệt độ:
-
Nhiệt
độ =300c Kiểm tra độ võng đàn hồi.
-
Nhiệt
độ =100c (đối với BTN dày 6cm), Nhiệt độ =150c ( đối với
BTN dày 7-8cm), kiểm tra tiêu chẩn chịu kéo khi uốn.
-
Nhiệt
độ =600c kiểm tra tiêu chuẩn chống trượt.
Câu 71: Thế nào là
tải trọng trục tiêu chuẩn:
Có 2 loại 100 KN và 120KN
-
Trường
hợp có các loại xe khác nhau nhiều so với tải trọng trục tiêu chuẩn thì chọn loại
xe có tải trọng trục lớn nhất để tính toán.
-
Trường
hợp tải trọng trục lớn hơn không quá 20% tải trọng trục tiêu chuẩn và lượng xe
này chiếm dưới 5% lượng xe tải và xe buýt thì cho phép tính toán theo tải trọng
trục tiêu chuẩn.
Câu 72: Xác định độ
dốc dọc:
Dựa
vào 2 điều kiện
-
Điều
kiện sức kéo của động cơ > sức cản của chuyển động.
-
Điều
kiện sức bám < sức bám giữa bánh xe và mặt đường ( Nếu không đạt thì bánh
quay tại chổ).
-
Ta
phải kiểm toán cho tất cả các loại dòng xe, nếu ở Vtk không đạt thì giảm vận tốc
và kiểm toán ở chiều số khác.
Câu 73: Các tính chất
của bitum, Quánh dùng xây dựng mặt đường:
7
tính chất độ kim lún:
-
1/
Tính nhớt ( tính quánh): Độ quánh phụ thuộc vào hàm lượng các nhóm cấu tạo và
nhiệt độ môi trường, cách xác định dựa vào độ lún kim chuẩn của trọng lượng
100g.
-
2/
Tính dẻo: được xác định bằng độ kéo dài của mẩu thí nghiệm.
-
3/
Tính ổn định nhiệt.
-
4/
Tính hóa già của Bitum.
-
5/
Nhiệt độ bốc cháy.
-
6/
Tính dính bám với đá.
-
7/
Hàm lượng hòa tan trong benzene, xác định lượng tạp chất.
Câu 74: Vật liệu chế
tạo BTN:
-
Đá
dăm.
-
Cát.
-
Bột
khoáng.
-
Bitum.
-
Phụ
gia.
Câu 75: Nguyên tắc
thiết kế đường đỏ:
-
Khối
lượng đào đắp hợp lý không chênh lệch quá lớn.
-
Đảm
bảo nguyên tắc thoát nước trong đường đào và đường đắp thấp dưới 0,6m, độc dốc
dọc nhỏ nhất >= 0,5%.
-
Đỉnh
đường cong đứng và đường cong nằm trùng nhau.
-
Khoảng
cách giữa 2 đường cong đứng lớn hơn khoảng cách tối thiểu.
Câu 76: Khi nào thiết
kế đường cong đứng:
-
Khi
có sự thay đổi hiệu độ dốc dọc trên trắc dọc.
-
Hiệu
độ dốc dọc >1% Khi vận tốc >=60Km/h
-
Hiệu
độ dốc dọc > 2% Khi vận tốc <60km/h.
Câu 77: Eyc xác định
dựa vào cơ sở nào:
-
Xem
xét kết cấu truyền thống.
-
Vật
liệu địa phương.
-
Xem
xét công nghệ thi công.
-
Điều
kiện kinh tế.
Câu 78: Một số
nguyên tắc vạch tuyến trên bình đồ:
-
Thiết
kế đi qua các điểm khống chế đầu và cuối tuyến trên bình đồ.
-
Đi
men theo các đường đồng mức.
-
Đi
men theo thung lũng, đồi núi.
-
Đi
song song các đường tụ thủy ( đi theo đường phân thủy).
-
Tránh
tuyến gãy khúc quá nhiều đảm bảo hài hòa, êm thuận.
-
Cố
gắng đi gần giống như đường chim bay để tuyến ngắn nhất.
Câu 80: Trắc dọc tự
nhiên dựa vào cơ sở nào. Tại sao vẽ được đường đen:
-
Trắc
dọc tự nhiên dựa vào các cao độ trên tuyến
-
Cắm
cọc trên tuyến ta vã được đường đen.
Câu 81: Kiểm tra điều
kiện kéo uốn ở đâu:
-
Ở
đáy các lớp vật liệu liền khối như BTXM, BTN, đá dăn gia cố xi măng…
Câu 82: Kiểm tra
trượt ở đâu:
-
Đối
với đất nền, các lớp vật liệu kém dính.
Câu 83: Rảnh biên
được thiết kế trong trường hợp nào.
-
Đường
đào phải thiết kế rảnh biên.
-
Nền
đường đắp thấp dưới 0,6m.
Câu 84: Các kết cấu
lề gia cố:
-
Kiểm
toán lấy 50% (35%-50%) số trục xe tính toán của làn xe cơ giới.
Câu 85: Khi kiểm
toán trượt và kéo uốn của kết cấu áo đường và kiểm toán kết cấu áo lề khác nhau
như thế nào:
-
Đối
với kế cấu áo đường thì xét đến hệ số xung kích và tải trọng trùng phục nhưng đối
với kiểm toán kết cấu áo lề thì không.
Câu 86: Có những dạng
rãnh nào bạn biết. Dạng nào có yếu tố thủy lực tốt nhất:
-
Hình
tam gác
-
Nữa
hình tròn ( hình bán nguyệt )
-
Hình
thang.
-
Hình
chũ nhật.
-
Dạng
rãnh nữa hình tròn có bán kính thủy lục là tốt nhất nhưng khó tho công, dạng
rãnh hình thang cũng có bán kính thủy lục tốt nhưng dễ thi công, do đó ta dùng
duạng rãnh hình thang.
Câu 87: Khi nào đặt
2 đường cong bằng gần nhau:
-
Khi
R1/R2 < 1,5
-
Đoạn
chiêm >200m.
Câu 88: Lưu lượng
giờ cao điểm để làm gì:
-
Tính
toán số làn xe, tính toán chức năng con đường ( T/ toán chất lượng dòng xe).
Câu 89: Làm thế nào
để đưa ra sự lựa chọn kết cấu móng đường:
-
Loại
tầng mặt bên trên.
-
Loại
vật liệu làm móng.
-
Chức
năng tầng móng.
-
Vị
trí móng trên hay dưới.
Câu 91: Bề rộng làn
xe tính toán phụ thuộc vào gì:
-
Chiều
rộng thùng xe.
-
Khoảng
cách từ thùng xe đến làn bên cạnh.
-
Khoảng
cách từ bánh xe đến mép phần xe chạy.
-
Vận
tốc xe chạy.
-
Tay
nghề người lái xe.
Câu 92: Bán kính đường
cong lồi nhỏ nhất được tính trong điều kiện nào:
-
Điều
kiện đãm bảo tầm nhìn ban đêm.
Câu 93: Đường cong
bằng có mấy loại:
Có
2 loại:
-
Đường
cong tròn .
-
Đường
cong chuyển tiếp.
Câu 94: Đưa ra công
thức tính lưu lượng xe thiết kế năm tương lai:
-
Ntk
= No . (1 + q)t-1 : No: Lưu lượng xe thiết kế bình quân năm xuất
phát.
Câu 95: Đường cong
bán kính lồi, Lõm khi nào được thiết kế và khi nào không.
-
Khi
hiệu đại số giữa 2 độ dốc >1% đối với đường có vận tốc >=60Km/h.
-
Khi
hiệu đại số giữa 2 độ dốc >2% dối với đường có vận tốc <60km/h.
Câu 96: Đường như
thế nào được gọi là đồng bằng đồi và núi:
-
Đường
có độ dốc địa hình > 30% là đường núi.
-
Đường
có độ dốc địa hình < 30% là đường đồng bằng đồi.
Câu 97: Đường khi
nào bố trí đường cong siêu cao:
-
Đường
có bán kính đường cong nhỏ.
-
Đường
có cấp kỹ thuật cao.
-
Đường
cao tốc, đường cấp I, II, III.
Câu 98: Nền đường
như thế nào chỉ cần dảy cỏ và đắp lên thôi:
-
Nền
có độ dốc ngang <20%
-
Nền
có địa chất tốt.
Câu 99: Người ta
làm cọc cát mục đích để làm gì:
-
Tăng
tải cho nền. ( gia tải ) để nền đường có tải trọng lớn.
Câu 100: Trong giai
đoạn thiết kế ta chọn phương án tối ưu nhất như thế nào:
-
Là
phương án vừa đảm bảo yêu cầu kỷ thuật, giá thành vừa phải, và còn phải xét di
tu bảo dưỡng sau này.
Câu 102: Làm thế
nào để xác định vị trí đặt cống.
-
Đặt
bằng mặt đất tự nhiên.
-
Đặt
trên mặt đất tự nhiên.
-
Đỉnh
cống cách đáy áo đường 0,5m, nếu KC áo đường >0,5m thì chiều cao này chọn
>= kết cấu áo đường để thi công phần kết cấu áo đường.
Câu 103: Chọn độ dốc
taluy căn cứ vào những vấn đề gì:
Đắp:
-
Loại
đất làm taluy.
-
Loại
đất tốt làm taluy đứng, loại đất sấu làm taluy thoải.
-
Chiều
cao đắp taluy.
Đào:
-
Địa
chất nơi đường đào.
-
Chiều
cao đào.
Câu 104: Khoảng cách
các đường đồng mức nói lên điều gì:
-
Thể
hiện địa hình.
Câu 105: Các chỉ
tiêu kiểm tra kết cấu áo đường.
-
Độ
võng đàn hồi: Kiểm tra trên mặt đường.
-
Kéo
uốn: Kiểm tra dưới đáy các lớp liền khối.
-
Đàn
hồi: Kiểm tra trong đất nền, lớp đất cấp thấp.
Câu 106: Độ mở rộng
đường cong giữa quy trình 1998 và 2005 khác nhau như thế nào:
-
Năm
1998: Mở rộng 1 bên lòng đường cong.
-
Năm
2005: mở rộng 2 bên.
Câu 107: Làm thế
nào để tính ra khẩu độ cống:
-
Tính
ra lưu lượng thoát nước qua cống, dựa vào lưu lượng tra bảng ta xác định được
khẩu độ cống.
Câu 108: Đường cong
tròn có tiếp đầu, tiếp cuối không : Có.
Câu 109: Làm thế
nào để biết đường cong chuyển tiếp:
-
Có
điểm nối đầu và nối cuối.
Nếu hay thì Hãy like và chia sẻ nhé các bạn...Nếu có bất kỳ câu hỏi hay cảm nhận nào bạn hãy comment bên dưới bài viết này nhé. Cảm ơn bạn đã ghé thăm websiteTham khảo một số hình ảnh khóa học tại BIM Edu
Một số hoạt động thể thao tại BIM Edu.
Nếu thấy bài viết hay có ích hãy để lại cho tôi vài lời nhận xét bên dưới nhé, 1like, 1sub kênh để giúp tôi có nguồn động lực chia sẽ được nhiều hơn nữa.
Chúc tất cả các ACE thành công!
0 nhận xét:
Post a Comment