Thursday, July 30, 2015

Cách tính chi phí vận chuyển đất

Nhập liệu như thế nào là đúng đối với mã hiệu đơn giá vận chuyển đất, đá phạm vi > 1km
25/12/2010
Hỏi: Lập dự toán theo phương pháp bù chênh lệch vật liệu và chiết tính đơn giá lại cho kết quả chênh lệch nhau rất nhiều đối với những mã hiệu vận chuyển đất, đá. Xin cho biết nguyên nhân và hướng dẫn cách nhập liệu.

Trả lời: Kết quả lập dự toán giữa 2 phương pháp cho kết quả chênh lệch nhiều có thể do cách nhập liệu và áp mã hiệu đơn giá vận chuyển đất, đá với cự ly vận chuyển > 1km chưa đúng.

Trường hợp cự ly vận chuyển đất, đá từ nơi đào đến nơi đổ > 1000m thì áp dụng đơn giá vận chuyển ở cự ly <=1000m và đơn giá vận chuyển 1km tiếp theo như sau:

- Đơn giá vận chuyển với cự ly L <=2km = Đg1 + Đg2 x (L -1)
- Đơn giá vận chuyển với cự ly L <=4km = Đg1 + Đg3 x (L -1)
- Đơn giá vận chuyển với cự ly L <=7km = Đg1 + Đg4 x (L -1)
- Đơn giá vận chuyển với cự ly L >  7km = Đg1 + Đg4 x 6 + Đg5 x (L -7)
Trong đó:
- Đg1: Đơn giá vận chuyển trong phạm vi <=1000m
- Đg2: Đơn giá vận chuyển 1km tiếp theo cự ly <=2km
- Đg3: Đơn giá vận chuyển 1km tiếp theo cự ly <=4km
- Đg4: Đơn giá vận chuyển 1km tiếp theo cự ly <=7km
- Đg5: Đơn giá vận chuyển 1km ngoài phạm vi cự ly > 7km

Để lựa chọn loại ôtô tương ứng để vận chuyển đất, đá phải căn cứ trên công suất của máy đào sử dụng, cụ thể như sau:
- Đơn giá vận chuyển đất bằng ôtô 5 tấn tương ứng với máy đào <= 0,8m3
- Đơn giá vận chuyển đất bằng ôtô 7 tấn tương ứng với máy đào <= 1,25m3
- Đơn giá vận chuyển đất bằng ôtô 10 tấn tương ứng với máy đào <= 1,6m3
- Đơn giá vận chuyển đất bằng ôtô >= 12 tấn tương ứng với máy đào >= 2,3m3  
Ví dụ: Cần vận chuyển đất cấp II bằng ôtô 7 tấn (máy đào <=1,25m3 sử dụng ôtô 7 tấn), cự ly 10km, người sử dụng phải vận dụng các mã hiệu đơn giá sau đây: 
- AB.41422: Vận chuyển đất cự ly <=1000m bằng ôtô tự đổ 7 tấn đất cấp II (Đg1)
- AB.42322: Vận chuyển 1km tiếp theo cự ly <=7km bằng ôtô tự đổ 7 tấn đất cấp II (Đg4)
- AB.42422: Vận chuyển 1km ngoài phạm vi 7km bằng ôtô tự đổ 7 tấn đất cấp II (Đg5)

Nếu nhập liệu đúng người sử dụng sẽ lần lượt nhập 3 mã hiệu như trên, mã hiệu AB.42322 sẽ sử dụng HSMAY = 6, mã hiệu AB.42422 sử dụng hệ số HSMAY = 3 (10km trừ đi 1km đơn giá <=1000m, trừ 6km đơn giá <=7km còn lại 3km đơn giá 1km ngoài phạm vi 7km). Xem thêm hướng dẫn áp dụng mã hiệu đơn giá theo cự ly vận chuyển ở cuối bài viết này)

Khi nhập liệu theo kiểu này, đơn giá máy thi công cho mã hiệu AB.42322 sẽ nhân thêm 6 lần và định mức máy thi công tương ứng cũng tăng 6 lần. Đơn giá máy thi công mã hiệu AB.42422 sẽ nhân thêm 3 lần và định mức máy thi công sẽ tăng 3 lần tương ứng.

Theo cách lập dự toán bù chênh lệch vật liệu như trước đây mọi người thường tính toán bên ngoài (tức là lấy đơn giá nhân thêm 6 lần rồi nhập vào màn hình khối lượng). Người sử dụng nhập theo kiểu này là do chưa biết chức năng điều chỉnh hệ số vật liệu, nhân công và máy thi công mà ADTPro đã cung cấp sẵn (tại màn hình nhập khối lượng, kéo thanh trượt sang phải nếu muốn nhập HSVL, HSNC và HSMAY).    

Để tránh bị sai sót khi áp dụng mã hiệu đơn giá vận chuyển người sử dụng cần lưu ý lựa chọn mã hiệu phù hợp với loại phương tiện và cự ly vận chuyển, trong ví dụ minh họa trên nếu cự ly vận chuyển <=7 km thì có thể vận dụng mã hiệu đơn giá như sau:
- Nếu vận chuyển cự ly L<=2km: AB.41422 + AB.42122 x (L - 1)
- Nếu vận chuyển cự ly L<=4km: AB.41422 + AB.42222 x (L - 1)
- Nếu vận chuyển cự ly L<=7km: AB.41422 + AB.42322 x (L - 1)
Nếu vận chuyển đất cấp II bằng ôtô 7 tấn, cự ly L>7km thì áp dụng như sau: AB.41422 + AB.42322 x 6 + AB.42422 x (L - 1)


Nếu hay thì Hãy like và chia sẻ nhé các bạn...Nếu có bất kỳ câu hỏi hay cảm nhận nào bạn hãy comment bên dưới bài viết này nhé. Cảm ơn bạn đã ghé thăm website

0 nhận xét:

 

Nh?n xét m?i!

Loading
X