Tất cả về ghi kích thước trong AutoCAD – Phần 2
Chào các bạn, trong bài viết Tất cả về ghi kích thước trong AutoCAD – Phần 1 chúng ta đã cùng nhau đi tìm hiểu các tùy chỉnh trong tag Text của cửa sổ New Dimension Style. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các phần còn lại của cửa sổ này.
Các tùy chỉnh trong tag Fit:
Nhóm Fit options: Vị trí của chữ số kích thước và đường kích thước nằm ngoài hay trong các đường gióng kích thước.
- Either text or arrows (best fit): Xem xét vị trí của text hoặc arrows giữa hai đường gióng sao cho vừa vặn nhất. Cụ thể, nếu đủ chỗ cho cả hai thì chúng đều nằm trong, hoặc nếu chỉ đủ chỗ cho một trong hai thì một nằm ngoài, một nằm trong hoặc không đủ chỗ cả hai nằm ngoài.
- Arrows: Khi không đủ chỗ cho cả hai, chỉ xét nằm ngoài cho arrows.
- Text: Khi không đủ chỗ cho cả hai, chỉ xét nằm ngoài cho text.
- Both text and arrows: Xem xét cùng lúc cả text và arrows, hoặc cả hai nằm trong hoặc cả hai nằm ngoài.
- Always keep text between ext lines: text luôn nằm trong.
- Suppress arrows if they don’t fit inside extension lines: Không hiện arrows nếu không đủ chỗ.
Nhóm Text Placement: Khi khác thiết lập mặc định
- Beside the dimension: nằm cạnh đường ghi.
- Over dimension line,with leader: nằm trên đường ghi, có đường dẫn.
- Over dimension line, without leader: nằm trên đường ghi và không có đường dẫn.
Scale for Dimension Features: Tỉ lệ cho các biến kích thước cho phù hợp với khổ giấy mà không thay đổi giá trị đo.
Fine turning: Thay đổi bổ sung các chọn lựa Fit khi:
- Place text manually: vị trí text không theo thiết lập mặc định mà theo vị trí định vị của đường ghi.
- Draw dim line between ext lines: bắt buộc có đường ghi nằm giữa 2 đường gióng khi chữ số nằm ngoài.
Các tùy chỉnh trong tag Primary Units:
Nhóm Linear dimension: Đối với kích thước thẳng
- Unit format: Định dạng kích thước theo các dạng Scientific (1.55E+01), Decimal (15.50), Engineering (1′-3.50″), Architectural (1′-3 1/2″), Fractional 15 ½.
- Precision: Độ chính xác khi đo.
- Fraction format.
- Decimal separator: Ký hiệu ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân.
- Round off: Làm tròn kết quả đo đến giá trị chênh lệch.
- Prefix: Thêm nội dung phía trước (tiền tố) kết quả đo.
- Suffix: Thêm nội dung phía sau (hậu tố) kết quả đo.
Nhóm Measurement scale:
- Scale factor: Hệ số tỉ lệ khi thể hiện kết quả đo so với giá trị đo được.
Nhóm Zero suppression:
- Leading : Không ghi zezo vô nghĩa phía trước. Ví dụ: 0.123 thành .123.
- Trailing : Không ghi zezo vô nghĩa phía sau. Ví dụ: 1.230 thành 1.23.
Nhóm Angular dimensions: Đối với kích thước góc. Thiết lập tương tự.
Các tùy chỉnh trong tag Alternate Units:
Display Alternate Units: Tích lựa chọn này có nghĩa là ta sẽ thâm đơn vị đo chuyển đổi vào chữ số kích thước.
Nhóm Alternate units: Hiển thị và gán dạng đơn vị hiện hành cho tất cả các loại kích thước.
- Unit format: Chọn hệ đơn vị chuyển đổi.
- Precision: Gán số các số thập phân có nghĩa theo dạng đơn vị dài và góc mà bạn chọn.
- Multiplier for alternate units: Điền hệ số chuyển đổi giữa đơn vị kích thước chính và kích thước chuyển đổi. ( ví dụ ta muốn chuyển từ đơn vị mm sang inch thì ta điền là 0.03937 ).
- Round distances to: Định nghĩa quy tắc làm tròn cho đơn vị chuyển đổi với tất cả các loại kích thước ( trừ kích thước góc ).
- Prefîx: Thêm tiền tố cho kích thước chuyển đổi.
- Suffix: Thêm hậu tố cho kích thước chuyển đổi.
Nhóm Zero suppression: Thiết lập việc hiển thị các số 0 không có nghĩa chọ đơn vị chuyển đổi
- Leading : Không ghi zezo vô nghĩa phía trước. Ví dụ: 0.123 thành .123.
- Trailing : Không ghi zezo vô nghĩa phía sau. Ví dụ: 1.230 thành 1.23.
- 0 Feet: Bỏ qua các số 0 không có nghĩa của chữ số kích thước của đơn vị chuyển đổi có giá trị nhỏ hơn 1 foot.
- 0 Inches: Bỏ qua phần giá trị Inch của chữ số kích thước của đơn vị chuyển đổi.
Nhóm Placement: Thiết lập các vị tri đặt cho cảc kích thước chuyển đổi.
- After Primary Units: Đặt kích thước chuyển đổi sau chữ số kích thước chính.
- Below PrimaryUnits: Đặt kích thước chuyển đổi dưới chữ số kích thước chính.
Các tùy chỉnh trong tag:
Nhóm Tolerance format:Định dạng chữ số kích thước cho dung sai.
- Method: Chọn phương pháp tính dung sai kích thước.
- None: Không ghi dung sai
- Symmetrical: Ghi dung sai đối xứng.
- Deviation: Ghi dung sai bất đối xứng.
- Limits: Ghi dung sai theo hai giới hạn.
- Sacling for Height: Thiết lập tỷ số chiều cao chữ số kích thước và chữ số dung sai kích thước.
- Vertical Position: Định dạng điểm canh lề của các giá trị dung sai đối với kích thước dung sai dạng “symmetrical” .
Nhóm Zero suppression: Thiết lập việc hiển thị các số 0 không có nghĩa,
- Leading : Không ghi zezo vô nghĩa phía trước. Ví dụ: 0.123 thành .123.
- Trailing : Không ghi zezo vô nghĩa phía sau. Ví dụ: 1.230 thành 1.23.
- 0 Feet: Bỏ qua các số 0 không có nghĩa của chữ số kích thước có giá trị nhỏ hơn 1 foot.
- 0 Inches: Bỏ qua phần giá trị Inch của chữ số kích thước.
Nhóm Alternate unit toleranee: Định dạng độ chính xác và quy tắc bỏ số 0 không có nghĩa với các đơn vị dung sai liên kết.
Như vậy là chúng ta đã cùng nhau đi hết một lượt cửa sổ tùy chỉnh New Dimension Style trong bước Tạo và thiết lập Dim Style cho bản vẽ. Trong bài viết tiếp theo chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bước tiếp theo là cụ thể các dạng ghi kích thước trong AutoCAD.
Chúc các bạn thành công!
0 nhận xét:
Post a Comment