PHẦN THIẾT KẾ CƠ SỞ
1/ Căn cứ lựa chọn cấp hạng kỹ thuật:
-
Chức
năng của đường
-
Lưu
lượng xe năm tương lai Nt (xcqđ/ngđ)
2/ Nguyên tắc vạch tuyến trên bình đồ
-
Hướng
tuyến qua 2 điểm là gần nhất
-
Khi
tuyến đi qua đường tụ thủy thì nên vuông góc với dòng chảy (đường tụ thủy)
-
Khi
vạch tuyến cần chú ý các điểm khống chế trên bình đồ(khu dân cư, khu công
nghiệp..) mà tuyến phải đi qua.
3/ Phân biệt địa hình thuộc khu vực thiết kế?
-
Dựa
vào độ dốc ngang phổ biến của sườn đồi:
o
Nếu
≤ 30% là địa hình Đồng bằng và đồi.
o
Nếu
>30% là địa hình núi
(tính bằng cách vẽ các đường vuông
góc tại các đỉnh sườn dốc sau đó tính i trung bình)
4/ Bố trí cầu, cống dựa vào đâu:
-
Dựa
vào Qp% (22TCN 220-95).
-
Qp%
dựa vào diện tích lưu vực F, lượng mưa ngày
Hp% và một vài yếu tố khác.
(p% là tần suất TK tra
bảng 30-4054).
* Khi TK cống và cầu nhỏ:
-
Đường
cao tốc: p=1%
-
Đường
cấp I và II: p=2%
-
Đường
cấp III và VI: p=4%
-
Cầu
lớn và trung (L>25m): p=1%
-
Rãnh
biên và rãnh đỉnh: p=4%
(tần suất TK p=1% nguy
hiểm hơn p=4%)
5/ Căn cứ lựa chọn bán kính đường cong nằm
-
Cấp
hạng kỹ thuật của đường, vận tốc
-
Phù
hợp điều kiện địa hình
(nên chọn từ tối thiểu
thông thường trở lên)
6/ Khi nào bố trí đường cong chuyển tiếp, tác dụng:
-
Vtk
>= 60 km/h.
Tác dụng của đường cong
chuyển tiếp
- Để lực ly tâm thay đổi một cách từ từ
- Đảm bảo góc ngoặc của bánh xe trước thay đổi một cách từ từ
- tuyến đường nhìn hài hòa êm thuận hơn, đảm bảo an toàn cho hành khách
và người lái xe.
7/ Khái niệm siêu cao là gì? tác
dụng, có mấy phương pháp quay siêu cao, ưu nhược điểm:
-
Siêu
cao là dạng cấu tạo mặt cắt ngang đường có một mái dốc và hướng về phía bụng
của đường cong.
-
Tác
dụng: Làm giảm lực ngang (trọng lượng G ngược chiều lực ly tâm C)
-
Có
hai phương pháp quay siêu cao:
o
Quay
siêu cao quanh tim.
o
Quay
siêu cao quanh mét mặt đường phần xe chạy
-
Ưu
nhược điểm:
o
Quanh
tim:
-
Ưu
điểm: độ dốc dọc đường không tăng.
-
Nhược
điểm: mép trong của mặt đường bị hạ thấp trong đoạn ngắn gây khó khăn cho việc
chạy xe và khó khăn cho việc thoát nước
o
Quay
quanh mép mặt đường phần xe chạy: (ngược lại).
-
Phạm
vi áp dụng:
o
Quay
tim: đối với nền đường đắp cao.
o
Quanh
mép mặt đường: đối với nền đường đào, đường đắp thấp.
8/ Khi nào vừa không phải bố trí đường cong chuyển tiếp, vừa không phải
bố trí siêu cao?
-
Vtk
< 60km/h thì không cần bố trí đường cong chuyển tiếp.
-
Bán
kính lớn hơn bán kính tối thiểu không cần bố trí siêu cao đối với từng cấp
đường.
9/ Có mấy phương pháp vạch tuyến trên bình đồ?
-
Có
ba phương pháp
o
Đi
trên đường phân thủy: tuyến ít gặp vị trí tụ thủy, địa chất tốt.
o
Đi
ven sườn đồi: địa hình tuyến bị chia cắt,
đào đắp nhiều.
o
Đi
theo thung lũng sông: tuyến nhìn thoải nhưng có thể điều kiện địa chất không
tốt và cần chú ý nước ngập bên đường.
10/ Hãy nêu các điểm khống chế trên trắc dọc?
-
Điểm
đầu và cuối tuyến
-
Vị
trí tuyến giao với đường giao thông hoặc đường sắt.
-
Tại
vị trí tuyến cắt qua đường tụ thủy
-
Tại
vị trí tuyến vượt đèo
11/ Khi nào bố trí đường cong đứng
-
Khi
góc gãy w >= 1% đối với đường có vận tốc >= 60km/h
-
Khi
góc gãy w >= 2% đối với đường có vận tốc < 60km/h
- Cùng
dấu thì trừ nhau
- Khác dấu thì cộng nhau
12/ Căn cứ để lựa chọn bán kính tối thiểu của đường cong đứng lồi và
đường cong đứng lõm.?
-
Đường
cong đứng lồi: đảm bảo tầm nhìn vào ban ngày.
-
Đường
cong đứng lõm: đảm bảo nhíp xe không bị quá tải, đảm bảo tầm nhìn vào ban đêm.
ð Nên chọn từ tối thiểu thông thường
trở lên, phù hợp địa hình.
13/ Tại sao biết cống địa hình và
cống cấu tạo?
-
Cống
địa hình: những chỗ trũng trên tuyến mà khi mưa xuống nước sẽ đổ về.
-
Cống
cấu tạo: dùng để thoát nước cho đoạn rãnh biên quá dài (ĐK cống min = 0.75m),
không tính thủy lực.
14/ Phương pháp đi đường đỏ?
-
Có
ba phương pháp đi đường đỏ:
o
Phương
pháp đi bao: đồng bằng.
o
Phương
pháp đi cắt: địa hình núi.
o
Phương
pháp hỗn hợp: đồi cao, núi.
15/ Đường đen, đường đỏ, mức so sánh là gì?
-
Đường
đen là đường thể hiện cao độ mặt đất ngay tại các cọc ở vị trí tim đường đo
trực tiếp tại hiện trường.
-
Đường
đỏ thể hiện cao độ thiết kế khi thi công hoàn chỉnh.
-
Mức
so sánh là một đường thẳng để bố trí hài hòa bản vẽ.
16/ Độ dốc dọc nhỏ nhất, độ dốc dọc lớn nhất?
-
Độ
dốc dọc nhỏ nhất:
Đường
đắp cao i dốc min=0%
Đường
đào và đắp thấp i dốc min =0.5% (vì có rãnh biên thoát nước).
-
Độ
dốc dọc lớn nhất: dựa vào 2 điều kiện:
1/ Sức
kéo idmax
2/ Sức
bám idmax
ó Lấy min của hai điều kiện trên
17/ Chiều dài nhỏ nhất của đoạn dốc, chiều dài lớn nhất của đoạn dốc?
- Chiều dài nhỏ nhất của đoạn dốc phải đảm bảo bố trí tối thiểu
hai đường
cong đứng.
-
chiều
dài lớn nhất của đoạn dốc phụ thuộc vào độ dốc dọc của đoạn đường và vận tốc
thiết kế (bảng tra 17).
18/ Có những loai cọc nào trên tuyến?
-
Cọc
Km, cọc 100m, các cọc trong đường cong (NĐ, TĐ, P, TC, NC), những cọc có ở vị
trí địa hình thay đổi (sông, tụ thủy) C, S1, S2…
19/ Cao độ khống chế tại cống xác định dựa vào 2 đk sau?
-
Đảm
bảo vai đường cao hơn mực nước dâng trước công trình 0.5m.
-
Đảm
bảo chiều dày tối thiểu của lớp đất đắp trên cống 0.5m hoặc đủ bố trí lớp kết
cấu áo đường.
20/ Tại sao Qp% nhỏ nhưng vẫn bố trí cầu?
-
Dòng
chảy có vật trôi.
-
Đòi
hỏi độ thông thuyền.
21/ Cống làm việc ở những chế độ nào?
-
Có
áp H >=1.4 x hcv (miệng dạng dòng chảy).
-
Bán
áp H>= 1.2hcv
-
Không
áp H<= 1.2hcv.
§ H<=1.4 hcv (cống có miệng dạng
dòng chảy).
22/ Có mấy dạng dòng chảy dưới cầu?
-
Chảy tự
do h<= 1.3 hk
-
Chảy
ngập h> 1.3 hk
23/ Mái đắp và mái đào phụ thuộc vào gì?
-
Taluy
đắp phụ thuộc vào vật liệu đắp và chiều cao đắp (bảng 24 và 25).
-
Taluy
đào phụ thuộc địa chất tại chỗ và chiều sâu đào.
24/ Có mấy hình thức gia cố rãnh biên?
-
<2%:
không cần gia cố.
-
2
– 3% gia cố lát cỏ
-
3
– 5% gia cố xây đá.
-
>5%
gia cố bê tông xi măng.
25/ Có những dạng đường cong chuyển tiếp?
-
Đường
cong chuyển tiếp dạng clotoit.
-
Đường
cong chuyển tiếp dạng hoa thị.
-
Đường
cong chuyển tiếp dạng parabol bậc 3.
-
Đường
cong chuyển tiếp dạng nhiều bán kính nối với nhau.
26/ Quỹ đạo xe chạy nằm như thế nào?
-
Cách
mép mặt đường 1.5m.
-
Cách
mặt đường xe chạy 1m.
27/ Trình tự quay siêu cao?
-
Laáy tim phaàn xe chaïy laøm taâm, quay nöûa phaàn maët ñöôøng phía
löng ñöôøng cong cho ñeán khi ñaït ñöôïc maët caét ngang moät maùi baèng ñoä
doác ngang maët ñöôøng, sau đñoù laáy tim ñöôøng (hoaëc meùp maët ñöôøng) laøm
taâm quay caû maët ñöôøng veà coù ñoä doác sieâu cao theo quy ñònh.
28/ Trình tự thiết kế cong đứng theo phương pháp Atônôp
-
Xác
định tiếp tuyến T của đường cong đứng.
-
Từ
đỉnh đo xuống một đoạn 1 được điểm TĐ.
-
Từ
đỉnh đo xuống một đoạn 2 được điểm TC.
-
Vị
trí từ đỉnh đường cong cách TĐ một doạn X1,Y1, và cách TC một đoạn X2,Y2
-
ó Đây là dạng đường cong đứng parabol
bậc hai.
o
Có
hai dạng đường cong đứng:
-
Dạng
Parabol bậc hai.
-
Dạng
đường cong tròn. ()
29/ Có mấy phương pháp cắm cọc chi tiết trong đường cong nằm.
-
Phương
pháp tọa độ vuông góc.
-
Phương
pháp tọa độ cực.
-
Phương
pháp dây cung.
30/ Phương pháp xác định phạm vi phá bỏ chướng ngại vật trong đường cong
nằm Z.
-
Phương
pháp đồ giải. (giải thích cách vẽ?)
-
Phương
pháp giải tích.
31/ Khi nào bố trí rãnh đỉnh?
-
Khi
sườn dốc dài, lượng nước thoát về rãnh biên không chảy kịp.
-
Rãnh
biên để thoát nước ½ phần mặt đường và phần đất dành cho đường.
32/ Kích thước mặt cắt ngang rãnh.
-
Đáy
0.4m, sâu không quá 0.8m.
-
Rãnh
đỉnh không sâu quá 1.5m.
-
Độ
dốc rãnh biên bằng độ dốc dọc của đường (tối thiểu 0.5%).
33/ Nêu trình tự thiết kế cống?
-
Có
Qp %
-
chọn
phương án khẩu độ, kiểm tra thoát nước của cống về mặt thủy lực Qc
-
So
sánh Qc >/ Qp% sai số < 5% thì phương án chọn phù hợp
34/ Trình tự thi công cống.
-
Khôi
phục vị trí cống ngoài thực địa.
-
Vaän chuyeån vaø boác dôû caùc boä phaän coáng ñeán vò
trí xaây döïng.
- Ñaøo
hoá moùng.
- Xaây
lôùp ñeäm, xaây moùng coáng.
- Ñaët
ñoát coáng ñaàu tieân.
- Xaây
ñaàu coáng goàm töôøng ñaàu, töôøng caùnh, laùt ñaù 1/4 noùn moá vaø lôùp
moùng.
- Laøm
lôùp phoøng nöôùc vaø moái noái oáng coáng.
- Ñaép
ñaát treân coáng vaø lu leøn chaët.
- Gia coá
thöôïng löu vaø haï löu coáng.
35/ Nguyên tắc điều phối dọc là : khối lượng đào = khối lượng đắp
36/ Vận tốc thiết kế là gì?
-
Là
vận tốc dùng để tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của tuyến đường trong
điều kiện địa hình khó khăn
-
(vận
tốc thiết kế khác vận tốc cho phép
lưu hành ở trên đường. Vận tốc cho phép lưu hành ở trên đường phụ thuộc vào
điều kiện thời tiết khí hậu và tình trạng mặt đường )
37/ Lưu lượng xe là gì?
-
Lưu
lượng là số xe con quy đổi từ các loại xe khác nhau thông qua 1 mặt cắt ngang
đường trong 1 đơn vị thời gian và tính cho năm tương lai
38/ Chức năng của đáy móng: khi V>= 80km/h ; E< 50 Mpa mới cần bố
trí lớp đáy móng
-
Tạo
mặt bằng thi công
-
Chống
nước thấm từ dưới lên và từ trên xuống
-
Tạo
hiệu ứng đe trong thi công
-
Tạo
lòng đường đồng nhất về cường độ
Khuyến cáo : nên chọn vật liệu cấp
phối thiên nhiên loại tốt
39/ Một số quy định quy đổi các loại trục xe khác nhau về trục xe tính
toán
-
<
25 KN bỏ qua không tính
-
Cụm
trục với trọng lượng các trục như nhau
-
Khoảng
cách các trục < 3m xét đến hệ sô C1
-
Khoảng
cách các trục > 3m coi như các trục riêng lẻ
40/ Nguyên tắc chọn kết cấu mặt đường
-
Chiều
dày tăng dần từ trên xuống dưới
-
Môdun
giảm dần phù hợp với biểu đồ phân bố ứng suất
-
Chiều
dày min không được nhỏ hơn 1,5 Dmax hạt cốt liệu
41/ Kiểm toán kết áo đường như thế nào?
-
Kiểm
toán về độ võng đàn hồi cho toàn kết cấu
-
Kiểm
toán trượt trong nền đất và trong các lớp vật liệu kém dính
-
Kiểm
toán về chịu kéo uốn ở đáy lớp vật liệu liền khối
42/ Thiết kế rãnh biên như thế nào
-
Qp
-
Chọn
kích thước rãnh biên
-
Kiểm
toán khả năng thoát nước rãnh về mặt thủy lực
-
So
sánh Qr > Qp, sai số ≤ 5%
-
Chiều
sâu rãnh thi công hr= ho+0,25m
43/ Bình đồ là gì:
-
Bình
đồ là hình chiếu bằng của tuyến đường, địa hình ,địa vật
44/ Trắc dọc là gì:
-
Trắc
dọc là hình chiếu thẳng đứng dọc theo tim tuyến đường và đem duỗi thẳng ra
45/ Trắc ngang là gì:
-
Là
mặt cắt vuông góc với tim tuyến tại vị trí các cọc ở trên tuyến
46/ Căn cứ chọn cấp đường?
-
Chức
năng đường
-
Nt:lưu
lượng xe chạy trung bình ngày đêm ở năm tương lai.
47/ Vận tốc thiết kế?
-
Dùng
để tính toán các chỉ tiêu kỉ thuật chủ yếu của đường.
48/ Vận tốc cho phép lưu hành?
-
Phụ
thuộc vào điều kiện về đường và điều kiện khí hậu.
**** Cống
xéo sẽ dài hơn cống ngang đường.
**** Độ
dốc thiết kế cống từ 2-3% không được <0.5%
**** Khi
nào bố trí làn phụ xe leo dốc (4054)
**** khi
nào bố trí đường bên (đường gom).
PHẦN THI CÔNG
1/ Mục đích phân đoạn thi công.
-
Để
biết tính chất công việc và bố trí máy móc hợp lý.
2/ Cách vẽ biểu đồ khối lượng.
-
Đào
vẽ lên trên, đắp vẽ xuống dưới.
3/ Cách vẽ biểu đồ đường cong tích lũy.
-
Trên
là đào, dưới là đắp, cực trị là chỗ không đào và không đắp.
4/ Mục đích vẽ sơ đồ lu?
-
Xác
định số hành trình lu và số ca lu một cách hợp lý.
5/ Nguyên tắc lu.
-
Lu
nhẹ (sắp xếp vật liệu).
-
Lu
nặng (hình thành cường độ)
-
Lu
phẳng.
6/ Rải BTN như thế nào?
-
Tùy
từng đồ án cụ thể (Ví dụ: Chia làm hai vệt rải, hai máy rải máy trước cách máy
sau 3-5m.)
7/ Mục đích tiến độ thi công theo giờ.
-
Để
bố trí nhân lực máy móc hợp lý.
8/ Thời gian triễn khai của dây chuyền mặt đường?
-
Thời
gian từ khi máy móc bắt đầu đưa vào hoạt động.
9/ Thời gian ổn của dây chuyền là gì?
- Laø thôøi gian
daây chuyeàn laøm vieäc vôùi toác ñoä khoâng ñoåi, vôùi daây chuyeàn toång hôïp
laø thôøi gian töø luùc trieån khai xong ñeán thôøi gian hoaøn taát.
10/ Phương pháp thi công dây chuyền?
-
Vì
khối lượng mặt đường rải đều trên tuyến.
11/ Các bất lợi trong thi công đường?
-
Diện
thi công hẹp và kéo dài tuyến.
-
Khối
lượng không tập trung và không rải đều
trên tuyến.
-
Bố
trí công trường, nơi ở công nhân gặp khó khăn.
-
Chịu
ảnh hưởng của thời tiết khí hậu.
12/ Các nguồn ảnh hưởng đến mặt đường và cách khắc phục?
-
Do
nước mưa => Có độ dốc ngang, kín nước.
-
Nước
ngập => Đắp lề chặt.
-
Nước
ngầm => Đắp cao lề đường, hệ thống rãnh ngầm.
-
Hơi
nước đọng ở kết cấu áo đường => Đáy móng có gia cố chất kết dính ngăn ẩm, hoặc
đệm cát cắt nguồn ẩm.
13/ Khi nền đường đắp cao cần chú ý?
-
chú
ý ổn định mái dốc taluy nến đường đắp và có thể thiết kế trên dốc dưới thoải.
14/ Vật liệu nào dùng đắp nền đường?
-
Đất
á cát, đất á sét, đất cát (phải đảm bảo hình dạng) có thể bọc xung quanh á cát,
á sét.
15/ Các biện pháp xử lý nền đường đắp trên sườn dốc.
-
Nếu
độ dốc <=20% dãy bỏ hữu cơ và đắp
trực tiếp.
-
Nếu
độ dốc từ 20-50% đánh bậc cấp theo hướng
vào, dốc vào 2-3%.
-
Nếu
độ dốc >50% xây tường chắn hoặc rọ
đá.
16/ Độ dốc ngang của mặt đường như
thế nào?
-
i
ngang min: Đảm bảo điều kiện thoát nước ngang của mặt đường và phụ thuộc vào
loại vật liệu đắp tầng mặt.
-
i
ngang max: Không lớn hơn isc lớn nhất ứng với vận tốc thiết kế tương ứng nhằm đảm
bảo xe không bị trượt ngang (bụng đường).
17/ Nt, Ntbnăm là gì?
-
Là
lưu lượng xe trung bình ở năm tương lai.
-
Lưu
lượng xe thiết kế là số xe con qui đổi từ các loại xe khác nhau thông qua một
mặt cắt ngang đường trong một đơn vị
thời gian và tính ở năm tương lai (xecqđ/ ngày đêm).
-
Lưu
lượng xe thiết kế dùng để xác định cấp hạng đường và một vài yếu tố khác.
18/ Ngcđ (lưu lượng xe giờ cao điểm) ?
-
Dùng
để xác định số làn xe và tổ chức giao thông trên đường.
-
Ngcđ
=(0.1-0.12) Nt.
-
Ngcđ
=
19/ Bước compa (L) ?
-
Dùng
để vạch tuyến trên bình đồ ở những nơi khó khăn hiểm trở (1/M) tỷ lệ bình đồ)
20/ Phương pháp đo độ bằng phẳng của mặt đường?
-
Dùng
thước 3m đo theo chiều dọc của mặt đường.
21/ Phương pháp đo độ nhám của mặt đường?
-
Phương
pháp rắc cát
-
Phương
pháp thiết bị điện tử đo độ nhám.
(Mặt đường có vận tốc
>=80km/h mới có lớp nhám.)
22/ Các hạng mục nghiệm thu.
-
Lớp
dưới: chiếu dày, độ chặt, mô đun đàn hồi, kích thước hình học (chiều rộng, cao
độ).
-
Lớp
trên: chiếu dày, độ chặt, mô đun đàn hồi, kích thước hình học,độ bằng phẳng, độ
nhám.
23/ Những hư hỏng mặt đường bê tông nhựa.
-
Nứt,
lún, võng…
24/ Các phương pháp lên khuôn đường?
-
Đào
hoàn toàn.
-
Đắp
hoàn toàn.(đắp lấn, đắp xiên, đắp hỗn hợp, đắp ½.)
25/ Các nguyên lý sử dụng vật liệu trong xây dựng đường?
-
Đá
chèn đá (macadam), đá dăm nước.
-
Cấp
phối.
-
Lát
xếp (dùng cho các quảng trường, …).
-
Gia
cố.( vô cơ hoặc hữu cơ)
26/ Các phương pháp đo độ chặt.
-
Dao
vòng.
-
Rót
cát (để xác định độ ẩm, độ chặt.)
-
Màn
mỏng
-
Dùng
chất đồng vị phóng xạ.
27/ Qui đổi trục xe khác về tải trọng trục tính toán.
-
<25KN
thì bỏ qua.
-
Cụm
trục gồm m trục với trọng lượng mỗi trục như nhau.
-
Khoảng
cách trục trong một cụm trục >=3m coi như riêng lẽ.
-
Khoảng
cách trục trong một cụm trục <3m coi như một trục.
28/ Tải trọng trục tính toán?
-
Được
qui định tải trọng trục đơn (100KN).
-
Khi
thiết kế phần lề gia cố: số trục tính toán Nt=35-50% tổng trục tính toán của
làn xe cơ giới liền kề.
29/ Lựa chọn loại tầng mặt kết cấu áo đường (A1, A2, B1, B2)?
-
Phụ
thuộc vào cấp đường.
-
Ne:
Tổng số trục xe tích lũy/ làn xe trong suốt thời hạn thiết kế (trục/làn).
30/ Lựa chọn loại vật liệu để thiết kế cấu tạo KCAĐ?
-
Tận
dụng vật liệu đia phương.
-
Do
lớp mặt trên cùng đắt tiền nên ta chọn mỏng và ở dưới dày.
-
Cường
độ vật liệu giảm dần từ trên xuống dưới đề phù hợp biểu đồ phân bố ứng suất.
-
Chiều
dày tối thiểu của một lớp vật liệu không lớn hơn 1,5 lần đường kính hạt cốt
liệu lớn nhất có trong nó.
-
Chiếu
dày lớn nhất của một lớp vật liệu nên chọn bằng bội số chiều dày đầm lèn có
hiệu quả của lớp vật liệu.
31/ Các tính chất kiểm toán kết cấu áo đường mềm?
-
Kiểm
tra độ võng đàn hồi cho toàn bộ KCAĐ mềm.
-
Kiểm
tra điều kiện chịu kéo khi uốn ở đáy lớp vật liệu liền khối (có chất kết dính
vô cơ, hữu cơ…).
-
Kiểm
tra chịu cắt trượt (bản chất không bị phát sinh biến dạng dẻo).
32/ Cách xử lý nền đất yếu?
-
Đào
bỏ, bấc thấm, cọc cát, bệ phản áp…
Nếu hay thì Hãy like và chia sẻ nhé các bạn...Nếu có bất kỳ câu hỏi hay cảm nhận nào bạn hãy comment bên dưới bài viết này nhé. Cảm ơn bạn đã ghé thăm website
Tham khảo một số hình ảnh khóa học tại BIM Edu
Một số hoạt động thể thao tại BIM Edu.
Nếu thấy bài viết hay có ích hãy để lại cho tôi vài lời nhận xét bên dưới nhé, 1like, 1sub kênh để giúp tôi có nguồn động lực chia sẽ được nhiều hơn nữa.
Chúc tất cả các ACE thành công!
0 nhận xét:
Post a Comment